Trong bài viết ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH – NHỮNG LỖI SAI NGƯỜI HỌC TRÌNH ĐỘ 3.5 – 4.5 THƯỜNG GẶP (Phần 1) hôm nay, hãy cùng SunUni Academy điểm qua các yếu tố ảnh hưởng đến dạng động từ tiếng Anh trong câu bạn nhé!

LỜI DẪN

Đối với người Việt Nam, do sự khác biệt về cấu trúc câu trong tiếng Anh và tiếng Việt, đặc biệt ở động từ trong câu – động từ trong câu tiếng Anh có sự phức tạp hơn so với tiếng Việt do chúng phụ thuộc vào chủ ngữ. Vì vậy, người học ở trình độ cơ bản (3.5 – 4.5 IELTS) thường gặp một số vấn đề liên quan đến sử dụng động từ trong câu tiếng Anh. Trong bài viết phần 1 này, SunUni Academy sẽ giúp bạn nắm rõ những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới dạng động từ trong câu. 

Các yếu tố ảnh hưởng tới động từ trong câu 

Khác với tiếng Việt, động từ trong tiếng Anh bị chi phối bởi nhiều yếu tố. Để hiểu rõ bản chất về sự khác biệt trong dạng của động từ ở từng tình huống/ngữ cảnh khác nhau trong câu, người học cần nắm rõ được các yếu tố này. 

Các dạng động từ trong TA

Động từ chịu sự ảnh hưởng bởi “Chủ ngữ” của câu 

Chủ ngữ là thành phần đầu tiên có ảnh hưởng trực tiếp tới dạng của động từ trong câu. Để dùng đúng động từ khi kết hợp với các chủ ngữ thường gặp bao gồm: đại từ nhân xưng, danh từ hoặc cụm danh từ; người học cần xác định chủ ngữ này là số ít, không đếm được hay số nhiều

Dưới đây là một số quy tắc cơ bản để chia động từ thường (V) theo chủ ngữ trong tiếng Anh (trong trường hợp ở thì hiện tại đơn).

Chủ ngữ số ít (Singular Subject):

◉ Chủ ngữ là “I” (tôi): Sử dụng động từ nguyên thể (base form).

I + (V) + …

Ví dụ: I study at the library.

◉ Chủ ngữ là “he”, “she”, “it” (anh ấy, cô ấy, nó) hoặc danh từ số ít: Sử dụng động từ + “s” hoặc “es” (đối với động từ kết thúc bằng “o”, “s”, “x”, “sh”, “ch”).

He/She/It + (Vs/es) + …

Ví dụ: She eats breakfast every morning.

Chủ ngữ số nhiều (Plural Subject):

◉ Chủ ngữ là “we”, “you”, “they” (chúng tôi, bạn, họ) hoặc bất kỳ danh từ số nhiều nào khác: Sử dụng động từ nguyên thể (base form).

We/You/They + (V) + …

Ví dụ: We/They like watching movies.

Dogs bark loudly.

Động từ không đổi theo chủ ngữ:

◉ Một số động từ như “can”, “may”, “should”, “must” không thay đổi dựa trên chủ ngữ và cần một động từ theo sau ở thể nguyên mẫu.

(S) + can/may/should/… + (V)

Ví dụ: He can swim.

Động từ “tobe”:

Ngoài ra trong tiếng Anh còn có động từ “tobe” và cũng được chia theo chủ ngữ trong quy tắc dưới đây (trong trường hợp ở thì hiện tại đơn):

Sử dụng “is” (cho chủ ngữ He, She, It, và danh từ số ít ):

Ví dụ: He/She is a teacher.

This dog is beautiful.

Sử dụng “am” (cho chủ ngữ I – Tôi):

Ví dụ: I am a student.

Sử dụng “are” (cho chủ ngữ we, you, they, và danh từ số nhiều):

Ví dụ: We are friends.

You are engineers.

Those houses are beautiful.

Động từ chịu ảnh hưởng bởi thời gian xảy ra hành động (12 Thì trong tiếng Anh)

Dưới đây là một số các thay đổi của động từ dựa vào thời gian xảy ra.

1

Hiện tại đơn (Present Simple): Thời gian xảy ra hành động ở hiện tại

◉ Chủ ngữ là “I”, “we”, “you”, “they” (tôi, chúng tôi, bạn, họ): Sử dụng động từ nguyên thể (base form).

I/We/You/They + (V) + …
◉ Chủ ngữ là “he”, “she”, “it” (anh ấy, cô ấy, nó) hoặc danh từ số ít: Sử dụng động từ + “s” hoặc “es” (đối với động từ kết thúc bằng “o”, “s”, “x”, “sh”, “ch”).

I/We/You/They + (V) + …
2

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Thời gian xảy ra hành động ở hiện tại

Trong thì hiện tại tiếp diễn, sử dụng động từ chia theo dạng V-ing sau động từ tobe phù hợp với chủ ngữ cho tất cả các chủ ngữ.

(S) + tobe (am/is/are) + V-ing
3

Tương lai đơn (Simple Future): Thời gian xảy ra hành động ở tương lai

Thì tương lai đơn thường được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai một cách dự đoán hoặc theo kế hoạch. Trong thì tương lai, động từ để dạng nguyên thể (base form) cho tất cả các chủ ngữ.

S + will + (V)
4

Quá khứ đơn (Past Simple): Thời gian xảy ra hành động ở quá khứ

Trong thì quá khứ đơn, động từ thêm -ed/-d/-ied cho một số động từ có quy tắc (regular verb) và bất quy tắc (irregular verb) sẽ được chi dạng quá khứ phân từ V2.

S + V2 (quá khứ đơn)
5

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Thời gian xảy ra hành động ở quá khứ và chỉ hành động đang diễn ra

Trong thì quá khứ tiếp diễn, ta sử dụng tobe ở quá khứ kèm theo dạng V-ing của động từ để biểu thị hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

S + tobe (was/were) + V-ing
6

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Thời gian xảy ra hành động ở quá khứ và có liên quan đến hiện tại

Trong thì hiện tại hoàn thành, ta sử dụng have/has kèm theo quá khứ phân từ của động từ để biểu thị hành động đã hoàn thành ở một thời điểm trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.

S + have/has + V3 (quá khứ phân từ)

TỔNG KẾT

Khác với động từ trong tiếng Việt – luôn không thay đổi dạng thức, dạng động từ trong tiếng Anh sẽ thay đổi phụ thuộc vào chủ ngữ và thời gian hành động diễn ra trong câu. 

Các lỗi sai liên quan đến động từ mà phần đa người mới học thường gặp phải bao gồm:

  • Thường sử dụng kết hợp động từ to be và động từ thường.
  • Chia động từ số nhiều với mọi chủ ngữ.
  • Lỗi sai với động từ khuyết thiếu.
  • Sai cấu trúc động từ trong các thì tiếp diễn.
  • Động từ nguyên thể làm chủ ngữ trong câu.
  • Câu thiếu động từ, đặc biệt khi câu tiếng Việt chỉ chứa tính từ và không có động từ.
  • Động từ luôn chia ở thì hiện tại đơn.

 

Cùng đón chờ Phần 2 để nắm được chi tiết về các lỗi sai thường gặp ở trình độ mới bắt đầu kèm những phân tích và lý giải cụ thể cũng như các cách để khắc phục nhé!

ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH – NHỮNG LỖI SAI NGƯỜI HỌC MẤT GỐC/MỚI BẮT ĐẦU THƯỜNG GẶP (Phần 2)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

icon-call
Gọi cho SunUni...
icon-messenger
Chat ngay để nhận tư vấn