Âm câm là một trong những lí do khiến người học tiếng Anh thấy bối rối khi nghe – phát âm tiếng Anh. Vậy làm thế nào để xử đẹp 60% các từ tiếng Anh có cách đọc không giống cách viết này? Cùng SunUni Academy tìm hiểu qua bài viết “TẤT TẦN TẬT VỀ SLENT LETTERS – ÂM CÂM TRONG TIẾNG ANH” sau.
Tổng quan về “âm câm” (silent letters) trong tiếng Anh
Âm câm (silent letter) là gì?
Âm câm (hay còn gọi là silent letter) là những chữ cái xuất hiện trong từ nhưng lại không được phát âm khi phát âm từ.
Lý giải hiện tượng xuất hiện âm câm và ảnh hưởng của âm câm đến việc phát âm tiếng Anh
Trước kia, tới 90% từ tiếng Anh đọc giống hệt như cách viết. Tiếng Anh không hề có âm câm cho đến tận thế kỷ 15. Sau đó, rất nhiều luồng ngôn ngữ du nhập vào tiếng Anh khiến nó trở nên giống với tiếng Latinh hay tiếng Pháp. Điều này đã làm thay đổi cách đọc rất nhiều từ trong tiếng Anh. Đó là lý do tại sao tiếng Anh lại có âm câm, cho dù trước đó không hề có.
Theo dòng thời gian, cách phát âm cũng vì thế mà đổi khác, nhưng cách viết cũ vẫn y nguyên nhờ vào công nghệ in ấn thời Trung Anh (1150-1500). Ngày nay tiếng anh hiện đại chỉ có 40% từ là âm vị, nghĩa là viết thế nào đọc thế đó. Dưới đây là một số ví dụ về 60% còn lại: wRITE, kNEE, kNOCK, LAMb, wRIST, HAlF, PLUMbER, pSYChOLOGY, AIsLe, DAUghTER (chữ viết thường là âm câm).
Việc xuất hiện âm câm trong tiếng Anh là một trong những lí do khiến người học tiếng Anh thấy bối rối khi nghe – phát âm tiếng Anh.
Trọn bộ đầy đủ “âm câm” trong tiếng Anh kèm ví dụ cụ thể
Âm câm |
Nguyên tắc |
Ví dụ |
“b” | “b” sẽ không được phát âm khi đứng sau “m” nằm ở cuối từ. | limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb,… |
“b” thường không được phát âm khi đứng trước “t” ở cuối từ – tuy nhiên, vẫn có nhiều ngoại lệ cho trường hợp này. | debt, doubt, subtle, debtor, doubtful. | |
“c” | “c” sẽ đóng vai trò là âm câm trong tiếng Anh nếu trong từ chứa “scle”
|
muscle,… |
“d” | “d” sẽ không được phát âm trong một số từ phổ biến cụ thể | handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome,… |
“d” sẽ trở thành âm câm nếu trong từ chứa “dg” | dodge, hedge, pledge, grudge,… | |
“e” | “e” không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm | hope, drive, give, write, site, grave, bite, hide,… |
“g” | “g” thường sẽ không được phát âm khi đứng trước “n”
|
champagne, foreign, sign, foreign, design, align,… |
“gh” | “gh” sẽ trở thành âm câm nếu đứng sau một nguyên âm
|
thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight,… |
“gh” đôi khi được phát âm như “f” | rough, tough, laugh, enough, cough,… | |
“h” | “h” là âm câm trong tiếng Anh khi đứng sau “w” | what, when, where, whether, why,… |
(Khá phổ biến) “h” trong một số trường hợp cũng sẽ không được phát âm khi đứng đầu tại một số từ | honor, honest, hour, heir,… | |
“k” | “k” đứng đầu từ và có “n” đứng sau sẽ trở thành âm câm |
knife, knee, know, knock, knowledge,… |
“l” | “l” đứng sau “a”, “o”, “u” sẽ không được phát âm
|
calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk,… |
“n” | “n” sẽ không được phát âm khi đứng sau “m” ở vị trí cuối của từ | autumn, column,… |
“p” | “p” sẽ không được phát âm khi đứng đầu các từ sử dụng tiền tố “psych”, “pneu” | psycho, pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist,… |
“ph” | “ph” đôi khi được phát âm như “f” | telephone, paragraph, alphabet,… |
“s” | “s” là âm câm trong một số từ nếu chỉ trực tiếp đứng sau nguyên âm, đặc biệt là nguyên âm “i” | island, isle, aisle, islet,… |
“t” | “t” sẽ được xem là âm câm trong tiếng Anh nếu đứng sau các âm “s”, “f” hoặc “l” | castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften,… |
“u” | “u” sẽ trở thành âm câm nếu đứng sau “g” và đứng trước nguyên âm trong cùng một từ | guess, guidance, guitar, guest, guild, guard,… |
“w” | “w” sẽ không được phát âm nếu đứng đầu một từ và trước “r”. | wrap, write, wrong,… |
“w” cũng sẽ trở thành âm câm trong tiếng Anh nếu xuất hiện trong các đại từ who, whose, whom, whose, whoever,… |
Mẹo và lưu ý quan trọng khi học “âm câm” trong tiếng Anh
Mặc dù có nguyên tắc cho hầu hết các âm câm trong tiếng Anh song các nguyên tắc này là không tuyệt đối. Vì vậy, bạn có thể chú ý và luyện tập theo những lưu ý sau:
Học nguyên tắc âm câm trong tiếng Anh
Như đã nhắc đến, mặc dù nguyên tắc âm câm trong tiếng Anh là không tuyệt đối song, việc học nguyên tắc có thể giúp bạn dự đoán chính xác hơn khi nào có âm câm trong từ.
Học các từ thường gặp
Trong tiếng Anh, có một danh sách các từ chứa âm câm phổ biến. Các nhanh nhất là học theo danh sách này và ghi nhớ chúng.
Lắng nghe và luyện tập
Ngoài việc học theo danh sách và ghi nhớ hay học các nguyên tắc trên, hãy chú ý lắng nghe tiếng Anh thật nhiều (khi người bản xứ nói, xem phim,…) để nhận biết được từ nào sử dụng âm câm. Ngoài ra, thay vì chỉ tập trung vào từng từ, hãy thực hành đọc toàn bộ câu hoặc đoạn văn để nắm rõ cách từ và âm câm hoạt động cùng nhau trong nhiều ngữ cảnh.
Để học thành thạo âm câm là một quá trình đòi hỏi sự kiên nhẫn và thực hành thường xuyên. Đừng ngại sai và hãy cố gắng dành thời gian thực hành thật nhiều bạn nhé!
Tổng kết về tầm quan trọng của việc hiểu và sử dụng “âm câm” trong tiếng Anh
Việc học và hiểu về âm câm tưởng chừng là một việc không cần thiết tuy nhiên, việc biết và hiểu đúng về âm câm sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích:
- Phát âm chuẩn sẽ giúp thuận tiện hơn trong cả việc “nói”, “nghe” và “hiểu”
- Dễ dàng hơn trong giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ
- Tạo được ấn tượng tốt với người nghe từ đó nói và giao tiếp tiếng Anh tự tin hơn
- Hiểu rõ hơn về ngôn ngữ tiếng Anh
BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ
6 CÁCH GIÚP BẠN LUYỆN GIỌNG/ACCENT/PHÁT ÂM TIẾNG ANH NGAY (HAY BẤT CỨ NGÔN NGỮ NÀO)
HƯỚNG DẪN CÁCH HỌC APP ELSA VÀ ĐĂNG KÝ ELSA PRO
ĐỌC THÊM
TRỌN BỘ QUY TẮC NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
PARAPHRASE TIẾNG ANH – NGHỆ THUẬT SỬ DỤNG CÂU/TỪ ĐỒNG NGHĨA HIỆU QUẢ
TẠI SAO BẠN HỌC TIẾNG ANH MÃI KHÔNG GIỎI?