Lời nói đầu
Trong quá trình học tiếng Anh, nhất là với các bạn đã học lâu năm hoặc có ý định thi chứng chỉ tiếng Anh đều đã nghe đến cụm “paraphrase”. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết về kỹ thuật Paraphrase và cách làm sao để paraphrasing, sử dụng từ/câu đồng nghĩa hiệu quả nhất.
Trong bài viết hôm nay, hãy cùng SunUni Academy tìm hiểu cách Paraphrase siêu hữu ích giúp ăn điểm IELTS Writing và gợi ý 1 số website/tool hỗ trợ paraphrase để nâng trình tiếng Anh của bạn nhé!
Paraphrase là gì?
Paraphrase (hay Diễn giải – được dịch từ tiếng Anh) là cách diễn đạt lại ý nghĩa của một văn bản hoặc đoạn văn bằng cách sử dụng ngôn từ khác. Bản thân thuật ngữ này có nguồn gốc thông qua cách diễn giải tiếng Latinh, từ tiếng Hy Lạp Cổ đại παράφρασις ‘cách diễn đạt bổ sung’.
Nói đơn giản, Paraphrase chính là Viết lại câu sử dụng các cụm từ khác làm sao cho ngữ nghĩa của câu không thay đổi.
Hành động paraphrasing còn được gọi là paraphrasis.
Ví dụ minh họa
1 – So sánh hơn ↔ So sánh bằng
Rosé is better at speaking English than Lisa. (Rosé giỏi trong khoản nói tiếng Anh hơn Lisa.)
↔ Lisa isn’t as good as Rosé at speaking English. (Lisa không giỏi trong khoản nói tiếng Anh được bằng Rosé.)
2 – So sánh hơn ↔ So sánh nhất
My mother was the most warm-hearted person I’ve ever known. (Mẹ của tôi là người nhiệt tình nhất mà tôi từng biết.)
↔ I’ve never known a more warm-hearted person than my mother. (Tôi chưa từng biết ai nhiệt tình hơn mẹ của tôi.)
3 – Câu bị động
The police are questioning him. (Cảnh sát đang tra hỏi anh ấy.)
↔ He is being questioned by the police. (Anh ấy đang bị tra hỏi bởi cảnh sát.)
4 – Biến đổi sử dụng ngữ pháp/cấu trúc khác
My sister is too young to get married. (Chị tôi còn quá trẻ để kết hôn.)
↔ My sister isn’t old enough to get married. (Chị tôi chưa đủ tuổi/già dặn để kết hôn.)
Và còn rất nhiều cấu trúc khác.
Tuy nhiên, từ một số ví dụ cụ thể trên, bạn có thể hiểu paraphrase là việc biến đổi lại một câu về mặt ngữ pháp/từ vựng nhưng nội dung hoặc ý nghĩa câu vẫn được giữ nguyên.
TRỌN BỘ 40+ CẤU TRÚC PARAPHRASE (VIẾT LẠI CÂU) TIẾNG ANH KÈM VÍ DỤ CỤ THỂ
https://sununi.edu.vn/tron-bo-40-cau-truc-paraphrase-viet-lai-cau-tieng-anh-kem-vi-du-cu-the/
Tầm quan trọng của Paraphrase trong học/thi tiếng Anh
Paraphrase là một trong những kỹ năng cần thiết khi làm bài thi Anh ngữ, đặc biệt là paraphrase IELTS Writing.
Đầu tiên, paraphrasing sẽ giúp bạn tránh lặp từ hay sao chép lại giống đề bài. Việc biết cách paraphrase tốt sẽ giúp bạn dễ dàng cải thiện điểm Writing và thậm chí là nâng band điểm trong cả bài thi Reading của mình.
Ngoài ra, có thể nói, những người có kỹ năng paraphrase tốt còn góp phần chứng minh họ khả năng sử dụng ngôn ngữ thành thạo hơn.
👉🏻 Tham gia nhóm 13 tiếng tự học tiếng Anh mỗi ngày để cùng SunUni Academy TỰ HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ MỖI NGÀY thông qua các bài đăng, tranh ảnh, infographics,… |
CÁCH PARAPHRASE HIỆU QUẢ GIÚP BẠN NÂNG TRÌNH TIẾNG ANH
Cách 1: Sử dụng từ đồng nghĩa (synonyms)
1️⃣ – Perfect synonyms (Đồng nghĩa hoàn toàn)
Perfect synonyms là các từ có ý nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể hoán đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.
Ví dụ: buy/purchase, big/large, start/commence,…
I want to buy a new car. ↔ I want to purchase a new car.
The house is big. ↔ The house is large.
Let’s start the meeting. ↔ Let’s commence the meeting.
2️⃣ – Near synonyms (Đồng nghĩa gần đủ)
Near synonyms là các từ có ý nghĩa gần như nhau nhưng có thể có một số sự khác biệt nhỏ về ngữ nghĩa, cách sử dụng hoặc mức độ.
Ví dụ: happy/joyful, beautiful/gorgeous, eat/consume,…
She was happy about her promotion. ↔ She was joyful about her promotion.
The sunset view is beautiful. ↔ The sunset view is gorgeous.
We should eat healthy food. ↔ We should consume healthy food.
3️⃣ – Partial synonyms (Đồng nghĩa gần giống)
Partial synonyms là các từ có một phần ý nghĩa chung, nhưng cũng có những ý nghĩa riêng biệt.
Ví dụ: intelligent/smart, begin/start, tired/exhausted,…
He is an intelligent student. ↔ He is a smart student.
They will begin the project tomorrow. ↔ They will start the project tomorrow.
After a long day, I feel tired. ↔ After a long day, I feel exhausted.
4️⃣ – Contextual synonyms (Đồng nghĩa ngữ cảnh)
Contextual synonyms là các từ có ý nghĩa gần nhau trong một ngữ cảnh cụ thể, nhưng có thể khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau.
Ví dụ: break/pause (trong một cuộc hội thoại), learn/study (trong việc tiếp thu kiến thức),…
Can we take a short break? ↔ Can we have a pause for a moment? (trong một cuộc họp)
I need to learn Spanish. ↔ I need to study Spanish. (trong việc học ngôn ngữ mới)
Cách 2: Thay đổi cấu trúc câu (sentence structure)
Trong một số trường hợp, việc thay đổi cấu trúc câu cũng là cách hiệu quả để bạn paraphrase khi làm bài thi IELTS Writing.
Có 2 hình thức thường được sử dụng để thay đổi câu:
1️⃣ Thay đổi thể câu chủ động – bị động (active – passive)
Một số câu văn ở thể chủ động (active voice) có thể được chuyển đổi sang câu bị động (passive voice) và ngược lại.
Ví dụ:
Government should implement the changes in policies as quickly as possible. (Chính phủ cần thay đổi chính sách càng nhanh càng tốt).
⇒ The changes in policies should be implemented by the government as soon as possible.
2️⃣ Dùng cấu trúc chủ ngữ giả bắt đầu với “It”
Lúc này, “It” đóng vai trò được dùng như một đại từ để thay thế cho danh từ đã đề cập trước đó, nhằm tránh việc lặp từ trong câu.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi chủ ngữ của câu không xác định được hay không rõ, “It” được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu, đi trước động từ tobe chứ không thay thế cho danh từ nào cả. Khi này “It” được xem là chủ ngữ giả.
Ví dụ:
Many animal species are becoming extinct due to human activities both on land and in the sea. (Rất nhiều loài động vật đang trở nên tuyệt chủng do một số hoạt động của con người cả trên đất liền và dưới biển.)
↔ It is true that many animal species are becoming extinct due to human activities both on land and in the sea.
2 trường hợp phổ biến khi dùng chủ ngữ giả là:
🔹 Đưa ra quan điểm (It is believed/it is thought/it is argued that/…)
🔹 Nói về sự thật (It is true that/It’s a fact that/It’s a well-known fact that/…)
Cách 3: Thay đổi dạng thức từ/ từ loại (word form/ part of speech)
Bên cạnh việc sử dụng từ đồng nghĩa, thay đổi từ loại cũng được xem là một cách hiệu quả để paraphrase tiếng Anh.
Đối với phương pháp này, một số từ trong câu sẽ được giữ nguyên và chỉ thay đổi từ loại.
Các từ loại thường có thể được chuyển đổi để thay thế cho nhau gồm:
🔹 Danh từ (Noun)
🔹 Động từ (Verb)
🔹 Tính từ (Adjective)
🔹 Trạng từ (Adverb)
Tuy nhiên, việc thay đổi dạng thức của từ có thể gây ra sự khác biệt về collocation hay cấu trúc ngữ pháp. Chính vì vậy, hãy cẩn thận xem xét, thêm, bớt hay điều chỉnh cả các từ xung quanh để đảm bảo câu bị không mắc lỗi về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa.
Ví dụ:
Using a computer everyday can have negative effects on children. (Việc sử dụng máy tính mỗi ngày có thể có những tác động tiêu cực lên trẻ em.)
⇒ Using a computer everyday can negatively affect children(Việc sử dụng máy tính mỗi ngày có thể tác động đến trẻ em một cách tiêu cực.)
Cách 4: Thay đổi trật tự từ/vế
Phương pháp paraphrase này thường được áp dụng nếu câu có nhiều hơn một mệnh đề; hoặc có từ 2 động từ trở lên. Bạn có thể đảo vị trí các mệnh đề với nhau đồng thời thay đổi các từ nối (nếu có).
Ví dụ:
Some measures need to be taken to solve the problem. (Một vài giải pháp cần được thực hiện để giải quyết vấn đề).
⇒ In order to solve the problem, some measures need to be taken. (Để giải quyết vấn đề, một vài giải pháp cần được thực hiện).
Một số trang web/ tool tra từ đồng nghĩa và ví dụ
Trang web/ tool tra từ đồng nghĩa (synonym)
Search từ cần paraphrase + “synonym”. Tuy nhiên, hãy tra rõ sắc thái nghĩa và cách dùng để áp dụng cho đúng nhé!
👉🏻 4 TRANG WEB TRA TỪ ĐỒNG NGHĨA PHỔ BIẾN NHẤT HIỆN NAY
Một số từ đồng nghĩa hay gặp
🔸 Cause: lead to, result in, be responsible for, as a consequence
🔸 Important: crucial, vital, essential
🔸 Solve: deal with, tackle, address
🔸 Ease: alleviate, relieve, mitigate, minimize
🔸 A lot of: numerous, a large number of, a huge/significant amount of, a wide/broad range of, a good/great deal of
🔸 Firstly: to begin with
🔸 Secondly, thirdly: furthermore, what’s more, moreover, in addition, additionally, it should not be forgotten that,…
🔸 Lastly: in conclusion, overall, to sum up, in summary, as a last point,…
🔸 For example: for instance, as can be seen in,…
🔸 When it comes to: regarding, considering, in regards of,…
🔸 However: whereas, on the contrary, on the other hand,…
🔸 Significantly: notably, remarkable,…
Bài viết cùng chủ đề
BÍ KÍP X2, X3 TỪ VỰNG CÙNG TIỀN TỐ, HẬU TỐ TRONG TIẾNG ANH
#1 NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN NHẤT – CÁC THÀNH PHẦN BẮT BUỘC TRONG CÂU
6 CÁCH GIÚP BẠN LUYỆN GIỌNG/ACCENT/PHÁT ÂM TIẾNG ANH NGAY (HAY BẤT CỨ NGÔN NGỮ NÀO)
Đọc thêm
GIỚI THIỆU 6 TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH – BẠN ĐANG Ở TRÌNH ĐỘ NÀO?
TẠI SAO BẠN HỌC TIẾNG ANH MÃI KHÔNG GIỎI?
IELTS 6.5 LÀ CAO HAY THẤP? ĐẠT ĐƯỢC 6.5 IELTS CÓ KHÓ KHÔNG?
Pingback: 6 CÁCH GIÚP BẠN LUYỆN GIỌNG, PHÁT ÂM TIẾNG ANH NGAY
Pingback: TỔNG HỢP TÀI LIỆU IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU - SunUni Academy
Pingback: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN NHẤT VÀ CÔNG THỨC (S+V)